1. Căn cứ:
o Luật An toàn thực phẩm, Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, Luật chất lượng sản phẩm hàng hoá
o Nghị định số 38/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm thì.
Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn; phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) đã có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố hợp quy và đăng ký bản công bố hợp quy với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
Sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật
phải được công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và đăng ký bản công
bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường cho đến khi quy chuẩn
kỹ thuật tương ứng được ban hành và có hiệu lực.
2. Các loại rượu bia phải công bố
Rượu bia được sản xuất trong nước và nhập khẩu nhằm kinh doanh, tiêu thụ tại Việt Nam.
3. Tổ chức, cá nhân phải công bố rượu
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh rượu có đăng ký kinh doanh tại Việt Nam.
Đại diện công ty nước ngoài có đưa rượu vào lưu thông tiêu thụ trên thị trường Việt Nam.
4. Hồ sơ công bố rượu bia:
4.1 Đối với rượu, bia sản xuất trong nước, hồ sơ công bố gồm
Bản công bố tiêu chuẩn sản phẩm.
Bản tiêu chuẩn cơ sở do thương nhân ban hành.
Giấy đăng ký kinh doanh của thương nhân Việt Nam hoặc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của công ty sản xuất nước ngoài
Phiếu kết quả kiểm nghiệm phải do Phòng kiểm nghiệm được công nhận hoặc được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định.
Mẫu có gắn nhãn và nhãn hoặc dự thảo nội dung ghi nhãn sản phẩm phù hợp với pháp luật về nhãn.
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện vệ sinh, an toàn thực phẩm tại cơ quan có thẩm quyền hoặc
Giấy chứng nhận đã được cấp.
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (nếu có).
Bản sao biên lai nộp phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp số chứng nhận cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
4.2 Đối với rượu, bia nhập khẩu, hồ sơ công bố gồm
Bản công bố tiêu chuẩn sản phẩm.
Bản tiêu chuẩn cơ sở do thương nhân ban hành.
Giấy đăng ký kinh doanh của thương nhân Việt Nam hoặc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của công ty sản xuất nước ngoài.
Tiêu chuẩn sản phẩm (Products
Specification) của nhà sản xuất hoặc Phiếu kết quả kiểm nghiệm của nhà
sản xuất hoặc của cơ quan kiểm định độc lập nước xuất xứ.
Nhãn sản phẩm hoặc ảnh chụp nhãn sản phẩm và dự thảo nội dung ghi nhãn phụ.
Mẫu có gắn nhãn (nếu có yêu cầu để thẩm định).
Bản sao biên lai nộp phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp số chứng nhận cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Đề nghị sử dụng từ ngữ lịch sự hoặc nhận xét sẽ không bao giờ được hiển thị